Các quy định về mức chiết khấu thương mại. Về hóa đơn chiết khấu. Theo quy định tại Điểm 2.5, Khoản 2, Phụ lục 4, Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn GTGT hàng chiết khấu thương mại. “Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì Thông tin tài liệu. Ngày đăng: 31/03/2014, 17:00. Các dạng bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại , Bài 1: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau: Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ TUYỂN TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI Bài 1: Một ngân hàng đang tiến hành huy động - Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần. - Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước. - Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần Mẫu bài tập kế toán bán hàng 1: Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau: Xuất kho 100.000 đơn vị hàng M, giá xuất kho 50.000 đ/đơn vị và 150.000 đơn vị hàng N, giá xuất kho 40.000 đ/đơn Giải 3 bài tập lớn theo đề thi BIDV mới nhất. 1/ Ở bài tập 1 về Trái phiếu Ngân hàng. Câu 1: Nếu Khách hàng cầm cố trái phiếu để vay, thì khi đáo hạn, KH phải trả số tiền = Gốc vay + Lãi phát sinh. + Lãi phát sinh phải tính theo số ngày vay thực tế từ 16/10 -> 15/11 là 30 Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Câu 1 Trong các khoản chi phí sau đây, chi phí nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí hoạtđộng của ngân hàng thương mại?a. Chi phí hoạt động dịch vụb. Chi phí hoạt động tín dụngc. Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hốid. Chi phí dự phòngCâu 2 Để kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế, Ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ nàosau đây?a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tại các ngân hàng thương mạib. Nâng cao chất lượng các khoản vay tại các ngân hàng thương mạic. Tỷ lệ dự phòng rủi rod. Tất cả đều đúngCâu 3 Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào ngân hàng thương mại không được phép kinhdoanh?a. Góp vốn mua cổ phầnb. Kinh doanh bất động sảnc. Đầu tư chứng khoánd. Không được kinh doanh tất cả các lĩnh vực trênCâu 4 Ngân hàng thương mại huy động vốn không thường xuyên thông qua các hình thức nào sauđây?a. Tiền gửi không kỳ hạnb. Tiền gửi có kỳ hạnc. Tiền gửi tiết kiệmd. Phát hành giấy tờ có giáCâu 5 Trong các loại nguồn vốn huy động sau đây, loại nào ngân hàng thương mại trích dự trữthanh khoản với tỷ lệ lớn nhất?a. Tiền gửi có kỳ hạnb. Tiền gửi tiết kiệmc. Tiền gửi thanh toánd. Phát hành giấy tờ có giáCâu 6 Trong các loại nguồn vốn sau đây, loại hình huy động nào ngân hàng thương mại có kếhoạch sử dụng vốn chủ động nhất vì tính chất ổn định của nó?a. Tiền gửi có kỳ hạnb. Tiền gửi tiết kiệmc. Tiền gửi thanh toánTrang 1 / 9 Skip to documentHomeMy LibraryDiscoveryInstitutionsTrường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí MinhĐại học Kinh tế Quốc dânTrường Đại học Tài chính - MarketingTrường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà NộiTrường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí MinhVan Lang UniversityTrường Đại học Ngoại thươngTrường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà NẵngRoyal Melbourne Institute of Technology University VietnamĐại học Hoa SenTrường Đại học FPTTrường Đại học Kinh tế, Đại học Đà NẵngTrường Đại học Công nghiệp Hà NộiTrường Đại học Bách khoa Hà NộiTrường Đại Học Nội Vụ Hà NộiSee all InstitutionsCoursesPopularQuản Trị Học MGT1101Giao tiếp kinh doanh TOU1001Quản trị chuỗi cung ứng 2021Tiếng Anh HP1Tâm lý học đại cương ED3030marketing service MS20212022Quản trị chiến lượcenglish english e200Kinh tế quản trị, Quản trị kinh doanh TV181Kinh Tế Vĩ MôTriết học POLP học kỳQuản lý Management PM101Toeic ets2020Kinh doanh quốc tế KDQT1English for ITTrendingLogistic and supply chainquản trị tài chính QTTC 2021marketing căn bảnChủ nghĩa xã hội khoa họcTeaching English Methodology 001180Kỹ Năng Mềm KNM01Thị trường và các định chế tài chính FIN2001finance-bankingkinh tế chính trịPrinciple of management BA123IULegal EnglishTATM cơ bản 3 FL6162tài liệu psc 234Quản trị đa văn hóa QTVH1110Quản trị quá trình kinh doanh K61QTQTKDNewestkhóa 12 pháp luật đại cương ALDC 203Luật lao động LLĐ2019Lịch sử ĐảngLuật Dân sự 1 LDS1Macro Economics ECO201lịch sử đảngkiến trúc máy tính ktmt 2022Kinh tế vi mô LTA102tài chính doanh nghiệp B06017structural analysys 1 KC1business Strategy 574Marketing Research MKT301Nghiên cứu khoa học NCKH 123công nghệ máy tính CNTT200Hệ điều hành ITEC2301DocumentsPopularCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ Tham khảo2019-08-07 Giao trinh Triet hoc Khong chuyenđề cương kinh tế chính trị mác lê ninBài tập Logic học, phương pháp học tập và NCKHTRẮC NghiệM HP3 - Trắc nghiệm học phần 3 môn Giáo dục quốc phòngETS 2020 GIẢI CHI TIẾT TEST 6Giáo trình CNXHKH bản wordCap pham tru nguyen nhan ket qua và vận dụng vào quá trình học tập của sinh viên hiện nayBài trắc nghiệm Chương 1- chương 2, phần ITiểu luận - Tieu luan kinh te chinh 2Kinh tế học vĩ mô đại cươngĐề thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô - có đáp án20 CÂU HỎI-TRẢ LỜI PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌCTIỂU LUẬN KINH TẾ VĨ MÔ NHÓM 1TrendingBai tap cung co chuong 2 -Hồ Ngọc Thuận-B1900357CÂU HỎI TRỌNG TÂM TƯ DUY BIỆN LUẬN ỨNG DỤNGSo sánh nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên tháng 2/1930 và Luận cương chính trị tháng 10/1930Bài thu hoạch Môn Lịch Sử ĐảngBài phân tích sơ lược về TH True milkTest online chương 4 - Kế toán tài chính 1 KTTC1Câu hỏi phản biện - Câu hỏi phản biện. môn học cnxhkh . docTiểu luận phương pháp nghiên cứu khoa họcCHƯƠNG 2. Bài tập vĩ môGiải SBT NLTK mới - good luck! I can see you use my documentsGiáo trình toán cao cấp năm nhất trường đh1 - BÀI TẬP LUYỆN DỊCH - hiiCOCOON - Phân tích chiến lược sản phẩm, 4Ps, STP, Danh mục dòng sản phẩm, Khách hàng mục tiêuTrắc nghiệm chương 1 - Nhập môn Chủ nghĩa xã hội khoa họcPhân tích mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Vận dụngNewestHạt chôm chôm 1 - hu8iojkMÔN KIẾN THỨC Chung - Thái NguyênBT TN C - Tu Tuong HCM C5Tong hop BA ve yeu cau hoan tra chi phi dao tao fnPhiếu đăng ký dự tuyển VKS tỉnh Hưng YênTài liệu chung in - sadĐơn xin xét tốt nghiệpTỈÊU-LUẬN-TMQT - sadNHÂN VIÊN TƯ VẤN CHỐT ĐƠ1UBND TỈNH NINH BÌNHTUYỂN-DỤNG- MarketingHòa-BInh - glamorous120-idiom-speaking - Idioms hay trong ielts speakingThuận lợi và thách thức của GCCN VNTIN-GIẢ - sâddsaBooksLaw Express Land Law John DuddingtonHuman Resource Management - Organisationens hjärta Anders Lindmark, Thomas ÖnnevikAuditing and Assurance Services an Applied Approach Iris StuartPrinciples of Microeconomics Gregory Mankiw; Joshua Gans; Stephen KingTratado de fisiologia Medica Arthur Clifton Guyton; John E. Hall, Arthur C. GuytonK. Bernardo KucinskiGiáo trình luật thu Thị Thủy NguyễnDonne ai tempi dell'oscurità. Voci di detenute politiche dell'Argentina della dittatura militare Norma V. Berticục diện kinh tế thế giới võ đại lượcAccounting Principles Weygandt; Kimmel; Kieso; B. TrenholmUtdanning, ulikskap og urettferd Steinar BøyumFrysk Wurdboek Hânwurdboek Fan'E Fryske Taal ; Mei Dêryn Opnommen List Fan Fryske Plaknammen List Fan Fryske Gemeentenammen. 2. Nederlânsk - Frysk Visser W.Marketing Channels Bert RosenbloomTư tưởng Hồ CHí Minh Bộ Giáo dục và đào tạoLe serie sono serie. Seconda stagione D. CardiniThis is a Premium Document. Some documents on Studocu are Premium. Upgrade to Premium to unlock this document helpful?Leave a comment or say thanksThis is a Premium Document. Some documents on Studocu are Premium. Upgrade to Premium to unlock you want full access? Go Premium and unlock all 21 pagesHỆ THỐNG BÀI TẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Mục lụcA. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................1B. BÀI TẬP...........................................................................................................................................2C. MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................2D. V% DỤ T%NH NEC...........................................................................................................................2E. CÂU HỎI THẢO LUẬN...................................................................................................................2F. ĐÁP ÁN BÀI TẬP..............................................................................................................................2A. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO- Giáo trình Ngân hàng thương mại, PGS. TS. Phan Thị Thu Hà chủ biÊn, NXB ĐH KTQD 2013,- Quản trị Ngân hàng thương mại, PGS. TS. Phan Thị Thu Hà chủ biÊn, NXB GTVT 2009,- Ngân hàng thương mại, Edward Reed và Edward Gill, NXB TP HCM 1993,- Quản trị Ngân hàng thương mại, Peter Rose, NXB Tài chínhh 2000,- Tạp chí Ngân hàng,- Tạo chí Thị trường Tài chính – Tiền tệ,- Thời báo Ngân hàng,- Các văn bản pháp luật trong hoạt động của NHTM,- Websites của các NHTM và NHNNVN,- ….1Why is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. - Chiết khấu thương mại Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Lưu ý - Nếu DN bạn sử dụng chế độ Thông tư 200 thì hạch toán Khoản Chiết khấu thương mại vào TK 521 5211 - Chiết khấu thương mai, 5213 - Giám giá hàng bán - Nếu DN bạn sử dụng chế độ Thông tư 133 thì hạch toán Khoản Chiết khấu thương mại vào TK 511 Sau đây Công ty kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn hạch toán chiết khấu thương mại - giảm giá hàng bán, chi tiết theo 3 Trường hợp cụ thể như sau 1. Nếu trên hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. - Tức là Chiết khấu - Giám giá ngay khi mua hàng BÊN BÁN - Cách hạch toán chiết khấu thương mại bên bán hàng Nợ TK 111, 112, 131 Tổng số tiền trên hoá đơn Có 511 Tổng số tiền chưa có Thuế Có 3331 Thuế GTGT BÊN MUA - Cách hạch toán chiết khấu thương mại được hưởng Nợ TK 156 Tổng số tiền chưa có Thuế Nợ TK 1331 Thuế GTGT Có TK 111, 112, 331 Số tiền trên hoá đơn - Vì số tiền Chiết khấu thương mại đã trừ trước khi viết hóa đơn tức là trên hóa đơn là giá đã giảm rồi nên các bạn hạch toán theo số tiền trên hóa đơn. Trường hợp này thì khi hạch toán không phản ánh khoản chiết khấu thương mại. 2. Nếu mua hàng nhiều lần được hưởng chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Tức là Mua hàng nhiều lần khi đạt đến số lượng, doanh số thì được hưởng chiết khấu - giảm giá -> Lúc này sẽ điều chỉnh trên hoá đơn cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo, cụ thể như sau - Trường hợp này sẽ có 2 tình huống xảy ra đó là a Nếu số tiền chiết khấu - giảm giá mà NHỎ HƠN giá trị hoá đơn cuối cùng -> Thì có thể sẽ trừ trực tiếp trên hoá đơn cuối cùng đó. b Nếu số tiền chiết khấu - giảm giá mà LỚN HƠN giá trị hoá đơn cuối cùng -> Thì sẽ phải lập 1 hoá đơn điều chỉnh giảm Vì không thể trừ trên hoá đơn được. => Cụ thể 2 trường hợp như sau Ví dụ 1 - Công ty A tổ chức chương trình chiết khấu mại như sau Nếu ai mua hàng đạt doanh số 100tr sẽ được chiết khấu 10%. - Công ty B có phát sinh mua hàng các lần như sau - Lần 1 Mua hàng trị giá 10tr -> Cty A xuất hoá đơn trị giá 10tr - Lần 2 Mua hàng trị giá 50tr -> Cty A xuất hoá đơn trị giá 50tr - Lần 3 Mua hàng trị giá 40tr -> Như vậy là đã đạt doanh số quy định sẽ được chiết khấu 10% -> Số tiền chiết khấu sẽ là 10% = 10tr NHỎ HƠN số tiền trên hoá đơn cuối cùng lần 3 -> Nên có thể trừ trực tiếp trên hoá đơn lần 3 như sau STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Điều hoà Sam sung bộ 4 Chiết khấu thương mại 10% theo hợp đồng số 015/KTTU ngày 2/12/2018 Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT .10 % , Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán Số tiền viết bằng chữ Ba mươi ba triệu đồng. Cách hạch toán chiết khấu thương mại - Giảm giá hàng bán - Hoá đơn lần 1 và 2 Các bạn hạch toán như bình thường nhé. - Hoá đơn lần 3 Hạch toán như sau BÊN BÁN Nợ TK 131, 111, 112 Tổng số tiền đã chiết khấu Có 511 Tổng số tiền đã chiết khấu Có 3331 Thuế GTGT BÊN MUA Nợ TK 156 Giá trên hoá đơn Nợ TK 1331 Thuế GTGT Có TK 111, 112, 331 Số tiền đã trừ khoản chiết khấu Ví dụ 2 - Công ty A tổ chức chương trình chiết khấu mại như sau Nếu ai mua hàng đạt doanh số 100tr sẽ được chiết khấu 10%. - Công ty B có phát sinh mua hàng các lần như sau - Lần 1 Mua hàng trị giá 41tr -> Cty A xuất hoá đơn trị giá 41tr - Lần 2 Mua hàng trị giá 50tr -> Cty A xuất hoá đơn trị giá 50tr - Lần 3 Mua hàng trị giá 9tr -> Như vậy là đã đạt doanh số quy định sẽ được chiết khấu 10% -> Số tiền chiết khấu sẽ là 10% = 10tr LỚN HƠN số tiền trên hoá đơn cuối cùng lần 3 -> Nên hoá đơn lần 3 vẫn phải xuất như bình thường là 9tr -> Tiếp đó Cty A sẽ lập 1 hoá đơn điều chỉnh giảm kèm bảng kê các số hoá đơn lần 1,2,3 như sau STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Điều chỉnh giảm giá hàng bán do chiết khấu thương mại 10% theo hợp đồng số 015/KTTU ngày 2/12/2018, kèm bảng kê các số hoá đơn số ... bộ 10 Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT .10 % , Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán Số tiền viết bằng chữ Mười một triệu đồng. Cách hạch toán như sau - Hoá đơn lần 1, 2 và 3 Các bạn hạch toán như bình thường nhé. - Hoá đơn điều chỉnh giảm bên trên sẽ hạch toán như sau BÊN BÁN - Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại Nợ TK 521 Số tiền Chiết khấu thương mại Nếu theo TT 133 thì hạch toán vào Nợ 511 Nợ TK 3331 Số tiền thuế GTGT được điều chỉnh giảm Có TK 131, 111, 112 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển ghi Nếu theo TT 133 sẽ có bút toàn này nhé Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. BÊN MUA + Nếu hàng chiết khấu thương mại đó còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho; Nợ TK 331, 111, 112.... Số tiền Chiết khấu thương mại Có TK 156 Giảm giá trị hàng tồn kho. Có TK 1331 Giảm số thuế đã được khấu trừ. + Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán; Nợ TK 331, 111, 112.... Số tiền Chiết khấu thương mại Có TK 632 Giảm giá vốn. Có TK 1331 Giảm số thuế đã được khấu trừ. + Nếu hàng đó đã đưa vào sản xuất kinh doanh, quản lý ... thì ghi Giảm Chi phí đó Nợ TK 331, 111, 112.... Số tiền Chiết khấu thương mại Có TK 154, 642 ... Giảm chi phí tương ứng. Có TK 1331 Giảm số thuế đã được khấu trừ + Nếu hàng đó đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản. Nợ TK 331, 111, 112.... Số tiền Chiết khấu thương mại Có TK 241 Giảm chi phí xây dựng cơ bản. Có TK 1331 Giảm số thuế đã được khấu trừ. 3. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình kỳ chiết khấu hàng bán thì lập hoá đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hoá đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Tức là Khi bán hàng vẫn xuất hoá đơn bình thường -> Khi kết thúc chương trình ->Mới tổng kết để xuất hoá đơn điều chỉnh cho các hoá đơn trước đó. Chú ý Trường hợp 3 này cũng xử lý tương tự như Trường hợp số 2 trong phần 2 bên trên nhé Tức là phải xuất 1 hoá đơn điều chỉnh - Dựa vào hoá đơn điều chỉnh các bạn hạch toán như sau BÊN BÁN - Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Nợ TK 521 Số tiền Chiết khấu thương mại. Nếu theo TT 133 thì hạch toán vào Nợ 511 Nợ TK 3331 Số tiền thuế GTGT được điều chỉnh giảm Có TK 131, 111, 112 ... - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển ghi Nếu theo TT 133 sẽ có bút toàn này nhé Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. BÊN MUA Chú ý Trường hợp điều chỉnh vào cuối kỳ thì Bên mua thì cần chú ý 3 trường hợp như sau nhé + Nếu hàng chiết khấu thương mại đó còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho; Nợ TK 331, 111, 112.... Số tiền Chiết khấu thương mại Có TK 156 Giảm giá trị hàng tồn kho. Có TK 1331 Giảm số thuế đã được khấu trừ. + Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán; Nợ TK 331, 111, 112.... Số tiền Chiết khấu thương mại Có TK 632 Giảm giá vốn. Có TK 1331 Giảm số thuế đã được khấu trừ. + Nếu hàng đó đã đưa vào sản xuất kinh doanh, quản lý ... thì ghi Giảm Chi phí đó Nợ TK 331, 111, 112.... Số tiền Chiết khấu thương mại Có TK 154, 642 ... Giảm chi phí tương ứng. Có TK 1331 Giảm số thuế đã được khấu trừ + Nếu hàng đó đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản. Nợ TK 331, 111, 112.... Số tiền Chiết khấu thương mại Có TK 241 Giảm chi phí xây dựng cơ bản. Có TK 1331 Giảm số thuế đã được khấu trừ. Lưu ý Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo pp Trực tiếp - Hạch toán khoản chiết khấu thương mại Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại Nếu theo TT 133 thì hạch toán vào Nợ 511 Có TK 131- Phải thu của khách hàng - Hạch toán doanh thu bán hàng Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Như vậy là chúng ta đã xử lý song việc hạch toán chiết khấu thương mại, tiếp đó các bạn cần quan tâm đó là kê khai khoản này, chi tiết mời các bạn xem thêm Cách kê khai hóa đơn chiết khấu thương mại - Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN... tính lương, trích khấu hao TSCĐ....lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm ... thì có thể tham gia Lớp học kế toán thực hành thực tế tại Kế toán Thiên Ưng __________________________________________________ BÀI TẬP THAM KHẢO MÔN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. Số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của một khách hàng mở tại một Ngân hàng thương mại ngày 1 tháng 3 năm 20010 là 50 triệu đồng . Trong tháng 3 năm 2010 có các nghiệp vụ phát sinh từ tài khoản tiền gửi như sau Ngày 7 tháng 3 rút 100 triệu đồng ; ngày 15 tháng 3 gửi vào 50 triệu đồng; ngày 20 tháng 3 gửi vào 100 triệu đồng; ngày 25 tháng 3 rút 70 triệu đồng; ngày 28 tháng 3 gửi vào 20 triệu đồng. Lãi suất gửi tiền là 3% năm và lãi suất cho vay là 8% năm; Một năm quy định là 360 ngày. Yêu cầu Tính tiền lãi trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng trong tháng 3 năm 2010 và hãy tính theo 2 cách đó là Tính theo lãi đơn? Tính theo lãi kép? 2. Một Ngân hàng thương mại cho một Khách hàng vay 500 triệu đồng thời gian cho vay là là 7 tháng theo lãi suất cho vay là 1,7% tháng tiền vay được thanh toán trả góp hàng tháng và bằng nhau. Kỳ trả đầu tiên là 3 tháng sau khi vay bắt đầu từ tháng 3 Yêu cầu Lập bảng thanh toán nợ vay 3. Năm 2010 một khách hàng mang tới một Ngân hàng thương mại 5000 trái phiếu Chính phủ để xin chiết khấu. Biết rằng trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng; lãi suất trái phiếu 8% năm; tiền lãi trái phiếu trả một năm một lần vào cuối năm; trái phiếu phát hành năm 2000 và đáo hạn năm 2020. Yêu cầu a. Nếu lãi suất chiết khấu là 12% năm và phí chiết khấu là 1% trên mệnh giá thì khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu tiền ? b. Nếu khách hàng chỉ nhận được 3 tỷ đồng với giả thiết phí chiết khấu vẫn là 1% trên mệnh giá thì khi đó Ngân hàng thương mại đã áp dụng lãi suất chiết khấu là bao nhiêu ? 4. Thương phiếu có mệnh giá 900 triệu đồng mang tới ngân hàng chiết khấu theo lãi suất chiết khấu là 14% năm , phí hoa hồng chiết khấu là 1% trên mệnh giá, thời gian chiết khấu là 48 ngày . Yêu cầu Tính chiết khấu thương phiếu này theo lãi kép vậy người đi chiết khấu sẽ có bao nhiêu tiền ? 5. Ngân hàng cho một khách hàng vay tiền như sau Tiền cho vay 300 triệu đồng, thời gian cho vay 9 tháng, lãi suất cho vay 1,4% tháng, nợ vay được trả góp hàng tháng và tiền trả mỗi tháng bằng nhau. Kỳ trả đầu tiên là 3 tháng sau khi vay và cho vay được tính theo lãi kép. Yêu cầu Lập bảng thanh toán nợ vay 6. Một ngân hàng thương mại cho một khách hàng vay 700 triệu đồng; lãi suất 1,6% tháng; thời gian cho vay là 7 tháng. Thanh toán nợ vay của khách hàng có thể dưới các hình thức như sau - Trả góp cuối tháng tiền bằng nhau Why is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document.

bài tập chiết khấu ngân hàng thương mại